Soạn Tiếng Anh 6 Unit 4: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 41 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 4: My Neighbourhood.
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 4: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 41 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 4: My Neighbourhood.
1 (trang 69 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the text and choose the correct answer A, B, or C for each of the questions. (Đọc bài viết dưới đây và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi)
Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Skills Bài 1 - Global Success
Những ngôi nhà trong tương lai của chúng ta sẽ như thế nào?
Trong tương lai, nơi mà chúng ta sống hay cách sống sẽ thay đổi rất nhiều. Nhà của chúng ta sẽ thân hiện với môi trường hơn. Chúng ta sẽ dùng năng lượng gió và mặt trời. Chúng ta sẽ dùng giọng nói để quản lý ngôi nhà. Nó sẽ khiến cho cuộc sống thoải mái hơn. Sẽ có những thành phố dưới lòng đất. Sẽ có những thành phố trên không và trên các hành tinh khác nữa. Họ sẽ xây những thành phố ở đó vì sẽ có quá nhiều người và không đủ đất để xây nhà.
1. Scientists predict where and how we live in the future _______.
2. According to the next, which of the following is NOT true about future houses?
A. They will be more eco-friendly.
B. They will use energy from coal.
3. We will control our future houses ________.
4. There will be cities in the air, on other planets, and underground because _____.
A. we won’t have enough land to build houses on
B. living there will be more comfortable
C. life on the Earth will become boring
1. Thông tin: In the future, the places we live in and the ways we live will change a lot.
2. Thông tin: Our houses will be more eco-friendly. We won't use electricity. We will use wind energy or solar energy instead.
3. Thông tin: We will use our voices to control our houses.
4. Thông tin: We'll have to build cities there because there will be too many people and not enough land for houses or buildings.
1. Các nhà khoa học dự đoán nơi và cách chúng ta sống trong tương lai sẽ thay đổi rất nhiều.
2. Theo tiếp theo, điều nào sau đây KHÔNG đúng về những ngôi nhà hình thành trong tương lai?
Họ sẽ sử dụng năng lượng từ than đá.
3. Chúng tôi sẽ kiểm soát những ngôi nhà tương lai của mình bằng giọng nói của mình.
4. Sẽ có những thành phố trên không, trên các hành tinh khác và dưới lòng đất vì chúng ta sẽ không có đủ đất để xây nhà.
2 (trang 69 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Work in groups. Take turns to describe your future house and try to persuade your group members to live in it. Who has the best future house in your group? (Làm việc theo nhóm. Lần lượt miêu tả ngôi nhà tương lai của em và cố gắng thuyết phục các thành viên khác sống trong đó. Ai có ngôi nhà tương lai tốt nhất trong nhóm).
Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Skills Bài 2 - Global Success
- My future house will be in / on / at …
- It’s be a villa / a country house / an apartment …
(Làm việc theo nhóm. Lần lượt miêu tả ngôi nhà tương lai của em và cố gắng thuyết phục các thành viên khác sống trong đó. Ai có ngôi nhà tương lai tốt nhất trong nhóm).
My future house will be on Mars. The Earth has too many people and the life is so busy, so I will build a house in Mars to enjoy the peace. It’s a country house and it has a big garden. I can plant flowers and raise some chickens. There will be flying car and robots to support my life. I will invite friends come to my house to enjoy themselves.
Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ ở trên sao Hỏa. Trái đất có quá nhiều người và cuộc sống thì quá tấp nập, vì vậy tôi sẽ xây một ngôi nhà trên sao Hỏa để tận hưởng sự thanh bình. Nó là một căn nhà kiểu đồng quê và nó có một khu vườn lớn. Tôi có thể trồng hoa và nuôi gà. Sẽ có xe hơi bay và rô bốt để phụ vụ cho cuộc sống của tôi. Tôi sẽ mời bạn bè đến nhà vui chơi.
3 (trang 69 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and tick what people from the Youth Eco-Parliament advise us to do for our environment. (Nghe và chọn những điều mà các thành viên ở Nghị viện Sinh thái sẽ làm cho môi trường của chúng ta).
Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Skills Bài 3 - Global Success
1. Recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic, etc.).
2. Pick up rubbish in parks or in the streets.
4. Save energy – turn off lights and TVs when you’re not using them.
5. Use reusable bags instead of plastic bags.
In 2004, 120 young people from ten European countries met in Berlin at the first Youth Eco-Parliament. They gave ideas for improving the environment. Here are some of the things they advised us to do:
- Recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic, etc.).
- Pick up rubbish in parks or in the streets.
- Save energy – turn off lights and TVs when you’re not using them.
- Use reusable bags instead of plastic bags.
Năm 2004, 120 thanh niên từ mười quốc gia Châu Âu đã gặp nhau tại Berlin tại Nghị viện Sinh thái Thanh niên đầu tiên. Họ đã đưa ra những ý tưởng để cải thiện môi trường. Dưới đây là một số điều họ khuyên chúng ta nên làm:
- Tái chế nhiều rác hơn (ví dụ, thủy tinh, giấy và nhựa, v.v.).
- Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường phố.
- Tiết kiệm năng lượng - tắt đèn và TV khi không sử dụng.
- Sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi nhựa.
4 (trang 69 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write a paragraph of 50-60 words about what you think we should do to improve the environment. Use the ideas from 3 or your own ideas. (Viết một đoạn văn 50-60 chữ nói về việc em nghĩ chúng ta nên làm gì để cải thiện môi trường. Dùng những ý tưởng bài 3 hoặc của riêng em).
Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Skills Bài 4 - Global Success
I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should use reusable bags instead of plastic bags. Secondly, we can use public transportation to go to school or ride bikes. It will help to reduce air pollution. Last but not least, we should turn off lights and TVs when you’re not using them to save energy.
Tôi nghĩ chúng ta có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường xung quanh chúng ta. Thứ nhất, chúng ta nên sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi ni lông. Thứ hai, chúng ta có thể sử dụng phương tiện công cộng để đi học hoặc đi xe đạp. Nó sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta nên tắt đèn và TV khi không sử dụng để tiết kiệm năng lượng.
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Review 4 hay khác:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in brackets. Number 1 is an example. (Hoàn thành những câu sau với dạng so sánh hơn của tính từ trong ngoặc. Câu 1 là ví dụ.)
1. This building is taller than that building. (tall)
(Tòa nhà này cao hơn tòa nhà kia.)
2. My neighbourhood is__________than your neighbourhood. (noisy)
3. The square in Ha Noi is__________than the square in Hoi An. (big)
4. Living in a city is normally__________than living in the countryside. (expensive)
5. Is living in a city__________than living in the countryside? (exciting)
2. My neighbourhood is noisier than your neighbourhood.
Khu phố của tôi ồn ào hơn khu phố của bạn.)
3. The square in Ha Noi is bigger than the square in Hoi An.
(Quảng trường ở Hà Nội lớn hơn quảng trường ở Hội An.)
4. Living in a city is normally more expensive than living in the countryside.
(Sống ở thành phố thường đắt hơn sống ở nông thôn.)
5. Is living in a city more exciting than living in the countryside?
(Sống ở thành phố có thú vị hơn sống ở nông thôn không?)
Use the correct form of the words in brackets to complete the letter. (Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành bức thư.)
Ha Noi is beautiful but it's too busy for me. I'm having a great time at Cua Lo Beach now. The weather is (1. hot) hotter than that in Ha Noi. The houses and buildings are (2. small)________and (3. old) ________than those in Ha Noi The streets are (4. wide) ________ with less traffic. The seafood here is (5. delicious) ________ and (6. cheap) ________than the seafood in Ha Noi.
So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2.
So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2.
Ha Noi is beautiful but it's too busy for me. I'm having a great time at Cua Lo Beach now. The weather is (1. hot) hotter than that in Ha Noi. The houses and buildings are smaller and older than those in Ha Noi The streets are wider with less traffic. The seafood here is more delicious and cheaper than the seafood in Ha Noi.
Hà Nội đẹp nhưng mình quá nhộn nhịp với mình. Mình đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Bãi biển Cửa Lò. Thời tiết ở Hà Nội nóng hơn. Những ngôi nhà và công trình kiến trúc nhỏ hơn và cũ hơn ở Hà Nội. Đường phố rộng hơn và ít xe cộ qua lại. Hải sản ở đây ngon và rẻ hơn hải sản ở Hà Nội.
Look at the pictures of the two neighbourhoods: Binh Minh and Long Son. Compare two neighbourhoods. You can use the adjectives below. (Nhìn vào bức tranh của hai khu phố: Bình Minh và Long Son. So sánh hai khu phố này. Em có thể sử dụng những tính từ bên dưới.)
Example: Binh Minh is noisier than Long Son.
(Ví dụ: Bình Minh ồn ào hơn Long Sơn.)
1. Binh Minh is more crowded than Long Son.
(Bình Minh sầm uất hơn Long Sơn.)
2. Long Son is more boring than Binh Minh.
3. Long Son is quieter than Binh Minh.
(Long Sơn yên tĩnh hơn Bình Minh.)
4. Long Son is more peaceful than Binh Minh.
(Long Sơn yên bình hơn Bình Minh.)
5. Binh Minh is more modern than Long Son.
(Bình Minh hiện đại hơn Long Sơn.)
6. Binh Minh is busier than Long Son.
(Bình Minh sầm uất hơn Long Sơn.)
Work in pairs. Ask and answer questions about Binh Minh and Long Son neighbourhood using the picture in 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khu phố Bình Minh và Long Sơn sử dụng bức tranh ở bài 3.)
A: Is Binh Minh noisier than Long Son?
(Bình Minh có sôi nổi hơn Long Sơn không?)
A: Is Long Son more modern than Binh Minh?
(Long Sơn có hiện đại hơn Bình Minh không?)
A: Is Binh Minh more peaceful than Long Son?
(Bình Minh có yên bình hơn Long Sơn không?)
A: Is Long Son more boring than Binh Minh?
(Long Sơn có nhàm chán hơn Bình Minh không?)